Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ, tài liệu, là một thành phần trong bộ hồ sơ cần được bổ sung và hoàn thành trong khi tiến hành quy trình thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn đang muốn tìm mẫu đơn và hướng dẫn cách kê khai mẫu đơn này, những chú ý cơ bản khi viết đơn? Hôm nay, Central Real sẽ hướng dẫn chi tiết và cụ thể để bạn đọc có thể viết mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất hiệu quả.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hộ gia đình hay cá nhân được cấp sổ đất, sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện theo quy định tại Điều 100, Điều 101 LĐĐ 2013, Nghị định 42/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2016/NĐ-CP. Cụ thể:
- Đất đai có giấy tờ đầy đủ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 100 LĐĐ 2013.
- Đất không có đầy đủ giấy tờ quy định tại Điều 101 LĐĐ 2013
- Đất không được giao đúng thẩm quyền, đất lấn chiếm trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có bất kỳ tranh chấp và nó phù hợp với quy hoạch. Tại thời điểm cấp sổ đỏ đất không có nhà ở hoặc có nhà ở thì được xem xét cấp sổ và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng phí tài chính theo quy định.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu số 02a/ĐK |
| ||||
|
|
|
| ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: …..Giờ….phút, ngày… / … / … Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
| ||||||
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | |||||||
| |||||||
Kính gửi: UBND ……………………………………………………… | |||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (CÁ NHÂN) (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
| ||||||
1. Người sử dụng đất:(Viết chữ in hoa) Họ tên người chồng:………………………………………………………………….Năm sinh…………. Số CMND………………….ngày cấp………………..nơi cấp………………………….. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………..đường………………………… phường (xã)…………………………quận (huyện)…….………….Thành phố Hồ Chí Minh. Họ tên người vợ:………………………………………………………………….Năm sinh…………. Số CMND………………….ngày cấp………………..nơi cấp………………………….. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………..đường………………………… phường (xã)………………………quận (huyện)…….………….Thành phố Hồ Chí Minh. |
| ||||||
2. Thông tin về thửa đất : Thửa đất số: …………………..…….….; Tờ đồ số: ……………loại bản đồ…………..…; Địa chỉ tại:……………………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ cũ (nếu có):………………………………………………………………………… Diện tích khuôn viên đất: ……………………. m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ……….….. m2 + Sử dụng chung: ..………… . m2 Mục đích sử dụng đất: ………………………………………………………………………………….………… Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………………. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………….. Theo bản vẽ số:………………ngày……………….do……………………………………lập (Trong trường hợp có thay đổi về ranh thửa đất so với bản vẽ thì ghi thời điểm thay đổi cuối cùng là: ngày……..tháng……năm…..) | |||||||
3. Tài sản gắn liền với đất: Loại nhà hoặc loại công trình xây dựng: ………………………….số tầng………………… Diện tích xây dựng : ……………………….m2. Tổng diện tích sàn xây dựng :……………….m2 Kết cấu :…………………………………………………………………………………………………… Theo bản vẽ số:………………ngày……………….do……………………………………lập | |||||||
4.Nhữnggiấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm: …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….. | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
….., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG | ||
– Nguồn gốc sử dụng đất :……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. – Thời điểm sử dụng đất :…………………………………………………………………………………………… – Thời điểm xây dựng nhà :………………………………………………………………. – Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về nhà đất: ……………………………………………………………….. – Quy hoạch sử dụng đất :………………………………………………………………… – Quy hoạch xây dựng : ………………………………………………………….. – Số thửa :………………………tờ số…………..bản đồ theo nền bản đồ cũ. – Số thửa :………………………tờ số…………..bản đồ theo nền bản đồ địa chính chính quy. Tách ra từ thửa số :…………… tờ số………….loại bản đồ (nếu có):……………………… | ||
Ngày…..tháng….năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) | Ngày…..tháng….năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) | |
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. | ||
Ngày….. tháng….năm ….. Người thẩm tra hồ sơ (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | Ngày…..tháng….năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) | |
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) | ||
……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày … tháng … năm … Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
>> Xem thêm mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng căn hộ
Hướng dẫn viết đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đối với hộ gia đình hay cá nhân thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất; với tổ chức cơ quan là UBND cấp tỉnh nơi có đất;
- Hộ gia đình xin cấp thì sẽ phải ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi đầy đủ họ và tên, ngày sinh và số giấy CMND/CCCD) của hai vợ chồng chủ hộ.
- Cá nhân thì ghi đầy họ và tên, ngày sinh và số giấy CMND vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tổ chức thì phải ghi đầy đủ tên, giấy phép kinh doanh, giấy phép đầu tư;
- Cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam hiện tại đang định cư ở nước ngoài phải ghi đầy đủ họ và tên, ngày sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, thông tin hộ chiếu;
- Trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu và sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản thì phải kê khai đầy đủ tên các chủ đó vào danh sách kèm theo.
- Ghi địa chỉ nơi ở hiện tại và thường trú của cá nhân và hộ gia đình theo sổ hộ khẩu ;
- Cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức nếu có đề nghị khác nào thì tích chọn vào ô của yêu cầu đó.;
- Trường hợp đăng ký nhiều mảnh đất, thửa đất nông nghiệp mà không có giấy đề nghị cấp giấy hay đề nghị cấp cùng GCN nhiều mảnh đất nông nghiệp thì tại dòng đầu tiên tại điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số mảnh và kê khai đầy đủ từng thửa vào danh sách được kèm theo (Mẫu 04c/ĐK);
- Ghi cụ thể đầy đủ là được cơ quan Nhà nước giao có thu tiền hay là giao không thu tiền hay cho thuê phải trả tiền một lần hay thuê phải trả tiền hàng năm hoặc có nguồn gốc thông tin khác vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Ghi cụ thể: nhà xưởng, văn phòng, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ và những thông tin chi tiết có liên quan như diện tích. Chỉ kê khai đầy đủ khi có nhu cầu được cấp chứng nhận quyền sở hữu tài sản;
- Đối với diện phần tích đất mà có rừng thì cần phải ghi đầy đủ thông tin theo từng mục về cây lâu năm hoặc loại rừng;
- Các giấy tờ đi kèm theo như: 01 bản chính HĐ mua bán mảnh đất, 01 bản chính hóa đơn GTGT, 01 bản chính xác nhận đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính, 01 bản công chứng giấy chứng nhận xác nhận đăng ký kết hôn, 01 bản công chứng sổ hộ khẩu, CMND/CCCD,…;
Lưu ý khi viết đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a/ĐK áp dụng cho tất cả các trường hợp khi người dân đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất đai hoặc chỉ đề nghị cấp cho đất hoặc nhà ở.
- Cơ quan nhận đơn phải được ghi chính xác theo thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 105 LĐĐ 2013, cụ thể:
– Đối với cá nhân hay hộ gia đình thì ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, TP nơi có đất, nhà ở.
– Đối với tổ chức thì phải ghi đầy đủ tên UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.
- Những giấy tờ phải nộp kèm theo đơn
Giấy tờ nộp kèm theo đơn bao gồm những giấy tờ mà người sở hữu, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở cần có để chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất, cụ thể:
– Nếu đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận cho cả đất và nhà thì sẽ phải nộp một trong những loại giấy tờ, mẫu về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 LĐĐ 2013 và một trong những giấy tờ ghi chép để chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo Điều 31 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Nếu đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận cho quyền sở hữu và sử dụng đất thì phải nộp đầy đủ một trong những loại giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng đất.
– Nếu chỉ đề xin cấp Giấy chứng nhận cho nhà ở thì chỉ cần phải có một trong những giấy tờ có thể chứng minh quyền sở hữu nhà ở.
Ngoài những loại thông tin và giấy tờ trên thì phải ghi thêm đầy đủ thông tin vào đơn tên chứng từ thực hiện nghĩa vụ đóng tài chính; giấy tờ liên quan đề cập đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản đất đai gắn liền với đất (nếu có).
Lời kết! Thông qua bài viết này bạn đọc có hiểu rõ hơn, nắm được rõ hơn về đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Từ đó có thể nắm rõ quy trình và các thông tin cần thiết để có thể xin cấp sổ đỏ cho căn nhà của mình. Hy vọng bài viết này mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công!
Bạn có thể tìm hiểu thêm tin tức bất động sản tại Centralreal.vn