Đất nông nghiệp là vùng đất để trồng lúa và hoa màu. Quan niệm truyền thống của dân Việt Nam định nghĩa rằng. Thế nhưng đây lại chưa phải là khái niệm chính xác nhất. Bên cạnh lúa và hoa màu còn có nhiều loại khác cũng được đặt vào đất nông nghiệp. Trong viết này, Central Real sẽ giải thích đất nông nghiệp là gì? có xây nhà được không? Cũng như giải thích quy trình và thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang thổ cư ra sao?
Đất nông nghiệp là gì?
Khái niệm về đất nông nghiệp đã được quy định rõ ràng trong bộ luật đất đai 2013. Trong đó, đất nông nghiệp khi giao cho người nông dân để phục vụ nhu cầu nghiên cứu, sản xuất, thí nghiệm về lâm nông nghiệp, thủy sản, muối, bảo vệ và phát triển rừng. Đất nông nghiệp chính là tư liệu sản xuất lại vừa là tư liệu, đối tượng lao động không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Khái niệm về đất nông nghiệp đã được quy định rõ ràng trong bộ luật đất đai 2013
Phân loại những loại đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai 2013 dựa vào mục đích sử dụng mà đất nông nghiệp đã được chia ra nhiều loại đất khác nhau gồm:
Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
Trên thực tế thì đất nông nghiệp trồng cây hàng năm chính là loại đất trồng các loại cây với thời gian sinh trưởng rồi thu hoạch với thời gian ngắn như cây hoa màu, trồng lúa. Trong đó lại có đất trồng lúa hàng năm khác với đất dùng chuyên trồng các loại cây từ lúc trồng tới thu hoạch không đầy một năm. Đất này được sử dụng để trồng các loại hoa màu, mía, hay các loại hoa,,,vv…
Đất nông nghiệp được dùng cho chăn nuôi
Đất nông nghiệp với mục đích cho chăn nuôi là loại đất có mục đích chủ yếu để chăn nuôi như gia súc, gia cầm vv..Chẳng hạn như đất chuyên trồng cỏ tự nhiên để làm thức ăn trong chăn nuôi

Đất nông nghiệp được dùng cho chăn nuôi
Đất trồng cây lâu năm
Đất với mục đích để trồng cây lâu năm chính là đất trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng dài hạn trên một năm. Thời gian của cây tính từ khi gieo trồng cho tới khi thu hoạch với thời gian lâu so với các loại cây trồng trên đất trồng cây hàng năm. Chẳng hạn những loại cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao…bao gồm những cây có thời gian sinh trưởng giống cây hằng năm tuy nhiên khi thu hoạch lại thu hoạch được trong nhiều năm như cây dâu, cây ăn quả….Đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm hay đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm khác nhau ở khoảng thời gian sinh trưởng, khoảng thời gian thu hoạch của chính cây đó. Chứ không dựa theo thời gian sử dụng đất ngắn hay dài
Đất rừng sản xuất
Theo luật đất đai, đất rừng là một trong những phần đất nông nghiệp rất quan trọng. Vì là rừng tự nhiên nhưng lại được Nhà nước giao phó đất này cho những tổ chức để quản lý bảo vệ phát triển. Trong đó, thường được thực hiện các kế hoạch, dự án giao đất rừng cho tổ chức hay hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp làm lâm nghiệp. Đối với đất rừng sản xuất ở nơi ở xa dân cư sẽ được giao cho những tổ chức để bảo vệ quản lý rừng. Có thể cho phép kết hợp kinh doanh cảnh quan và các khu du lịch sinh thái. Hơn thế nữa, các phần đất rừng này còn có thể giao cho các tổ chức kinh tế hay hộ gia đình hoặc cá nhân thuê để thực hiện các dự án trồng hoặc xây khu du lịch.

Đất rừng là một trong những phần đất nông nghiệp rất quan trọng
Đất rừng phòng hộ.
Là loại đất để trồng rừng phòng hộ được sử dụng bảo vệ đất, nguồn nước, và là một phần giúp chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế thiên tai. Ngoài ra còn có tác dụng điều hòa khí hậu và cân bằng môi trường sinh thái. Đất rừng phòng hộ gồm nhiều mục đích như làm rừng phòng hộ đầu nguồn; dùng chắn cát bay; dùng để chắn gió, chắn sóng, lấn biển; bảo vệ môi trường sinh thái. Theo Luật đất đai 2013, Nhà nước sẽ giao đất rừng phòng hộ cho phía quản lý rừng phòng hộ để bảo vệ, tái sinh và khoanh nuôi rừng, trồng rừng theo quy hoạch. Kế hoạch để sử dụng đất được cơ quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt và kết hợp sử dụng vào mục đích khác theo những quy định pháp luật về phát triển và bảo vệ rừng.
Đất nông nghiệp có xây nhà được không?
Theo quy định Luật đất đai 2013. Chủ hộ không thể xây dựng nhà trên phần đất nông nghiệp. Ngay cả việc chỉ dùng để xây dựng căn nhà nhỏ làm nơi trú ẩn.
Trường hợp người dân mà cố tình vi phạm quy định sẽ phạt từ 200.000 đến 30.000.000.
Không những vậy, bạn có thể còn phải khôi phục lại tình trạng ban đầu khu đất trước khi cố tình vi phạm. Ví dụ như tháo dỡ công trình đã xây dựng trên phần đất. Điều này sẽ làm tốn thêm một khoản chi phí nhất định.

Không được xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp
Để tránh rơi tình trạng trên thì người dân có thể chuyển đổi mục đích sử dụng vùng đất đó trước khi xây dựng.
Ngay sau khi thủ tục hoàn thành. Phần đất đó sẽ được chuyển đổi thành thổ cư. Đến đây thì bạn chỉ cần xin thêm giấy phép xây dựng nhà ở là có thể thi công.
Nhưng cũng cần lưu ý nữa đó chính là chủ sở hữu cần đóng thuế sử dụng đất. Tương tự như phần đất nông nghiệp.
Điều kiện để chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Theo Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, về việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất loại hình khác (đất thổ cư) nằm trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Điều kiện để chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần căn cứ vào:
- Kế hoạch sử dụng đất của UBND quận huyện đó, nơi có đất đã được phía cơ quan Nhà nước phê duyệt. Bạn nên trực tiếp tới UBND (quận) huyện đó để hỏi rõ kế hoạch sử dụng đất của quận (huyện) mình và khu đất nông nghiệp của mình có nằm trong diện quy hoạch không.
- Nhu cầu sử dụng được thể hiện rõ trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng.
Hồ sơ và thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư
B1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu sau:
- Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng theo Mẫu số 01. (Có kèm link mẫu đơn)
- Sổ đỏ/ Sổ hồng.
B2: Nộp hồ sơ
- Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
- Nếu tại địa phương chưa có bộ phận một cửa thì cư dân sẽ nộp tại Phòng Tài nguyên Môi trường ở huyện.
B3: Tiếp nhận hồ sơ
B4: Xử lý hồ sơ theo yêu cầu
B5: Trả kết quả
Thời gian để thực hiện là không quá 15 ngày kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ; không tới 25 ngày đối với những xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
Thời gian bên trên không tính các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định; không tính thời gian được tiếp nhận hồ sơ tại xã và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính về phần người sử dụng đất; không tính thời gian phải xem xét xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật, trưng cầu giám định.
Lời kết! Thông qua bài viết này quý khách hàng có thể nắm được các biết được thông tin cơ bản về đất nông nghiệp. Hy vọng qua bài viết này của Central Real sẽ giúp bạn đã hiểu thêm về đất nông nghiệp để giúp bạn trong quá trình mua bán cũng như ký các hợp đồng mua bán loại kinh BĐS này.
Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại:https://centralreal.vn/