Đất chuyên dùng là gì? Đây là một loại hình đất đai phi nông nghiệp thuộc sở hữu của chính quyền. Có nhiều trường hợp người dân không nắm rõ luật đất chuyên dùng nên hay vi phạm luật đất đai và bị chính quyền nhà nước thu hồi.
Để hiểu đất chuyên dùng là gì, những quy định về đất chuyên dùng, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của Central Real nhé!
Định nghĩa đất chuyên dùng là gì?
Theo Luật Đất Đai không có khái niệm chính xác nào cho đất chuyên dụng trong phân loại đất theo quy định của pháp luật đất đai, dựa vào mục đích sử dụng đất thì đất chỉ được phân thành các nhóm như sau:
Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất chưa sử dụng
Do vậy, đất chuyên dùng có thể coi là một loại đất phi nông nghiệp được sử dụng vào những mục đích khác nhau. Đất chuyên dùng không được sử dụng vào việc mua bán BĐS hay kinh doanh hoặc để ở khi chưa chuyển đổi mục đích sử dụng theo đúng quy định.
Vậy đất chuyên dùng có phải là đất để ở hay không?
Đất chuyên dùng không được sử dụng vào việc kinh doanh BĐS hay để ở khi CĐT chưa tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng tại cơ quan có thẩm quyền.
Do vậy, nếu hộ gia đình xây dựng nhà ở hoặc buôn bán trái phép đất chuyên dụng chưa được chuyển mục đích sử dụng sẽ bị xử lý như sau:
Trường hợp 1:
Chính quyền thu hồi lại đất cho thuê.
Các trường hợp thu hồi đất do làm trái pháp luật về đất đai bao gồm: Sử dụng đất không đúng mục đích, cho thuê.
Như vậy, trong trường hợp này, người xây nhà hoặc kinh doanh trên đất chuyên dụng bị Nhà nước thu hồi.
Trường hợp 2:
Người dân sẽ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đồng thời CĐT phải đóng một khoản tiền chuyển đổi.
Đất chuyên dùng có những loại nào
Theo quy định phân loại mới nhất hiện nay, đất chuyên dùng bao gồm:
- Đất xây dựng cơ quan, trụ sở.
- Đất sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng.
- Đất xây dựng công trình như y tế, giáo dục, xã hội, ngoại giao, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu chế xuất, cụm công nghiệp, khu công nghiệp; đất dịch vụ và thương mại.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất thủy lợi, giao thông; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vui chơi, giải trí công cộng.
- Đất cơ sở tín ngưỡng và tôn giáo.
- Đất làm nhà tang lễ, nghĩa địa, nghĩa trang.
- Đất rạch, suối, sông, ngòi, kênh
>> Các bạn có thểm tham khảo thêm về chung cư tại đây
Đất chuyên dùng có thời gian sử dụng trong bao lâu?
Luật đất đai 2013 đã nêu rõ thời hạn sử dụng đất gồm đất sử dụng lâu dài và đất có thời hạn sử dụng. Đất chuyên dùng là đất có thời hạn hay lâu dài còn phụ thuộc vào diện đất được sử dụng lâu dài theo quy định của pháp luật hay không.
Theo quy định, có 11 trường hợp được sử dụng đất lâu dài và ổn định bao gồm:
(1) Đất ở do cá nhân hay hộ gia đình sử dụng;
(2) Đất nông nghiệp do nhóm dân cư sử dụng;
(3) Đất rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ;
(4) Đất dịch vụ và thương mại, dịch vụ;
(5) Đất xây dựng cơ quan, trụ sở tổ chức chính trị – xã hội.
(6) Đất sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng;
(7) Đất cơ sở tôn giáo.
(8) Đất tín ngưỡng;
(9) Đất thủy lợi, giao thông, đất có di tích lịch sử – văn hóa;
(10) Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang;
(11) Đất tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng
Mức bồi thường đất chuyên dùng được quy định như thế nào?
Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trường hợp trả tiền thuê đất một lần với thời gian dài hạn, nhận sang nhượng quyền sử dụng đất.
Nếu có đủ điều kiện được bồi thường hoàn trả theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai thì được bồi thường về đất hoặc bằng tiền; mức bồi thường về đất được quy định theo thời hạn sử dụng đất còn lại.
Chính quyền thu hồi đất đang cho tổ chức sự nghiệp công lập, tổ kinh tế sử dụng đất nông nghiệp có trả tiền thuê đất hàng năm thì sẽ không được bồi thường về đất nhưng đượ nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Nếu đất nông nghiệp không phải là đất rừng phòng hộ đất rừng đặc dụng đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thì cá nhân hay hộ gia đình nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư.
Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây
Các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 76 của Luật đất đai. Đất thu hồi trong các trường hợp nêu tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật đất đai.
Lời kết! Thông qua bài viết này bạn đọc có hiểu rõ hơn, nắm được rõ hơn về đất chuyên dùng là gì. Từ đó có thể đất đầu tư hoặc mua bán đất đai một cách chính xác và đúng đắn nhất. Hy vọng bài viết này mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công!
Bạn có thể tìm hiểu thêm Tin tức bất động sản tại Centralreal.vn