Central Real

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chính xác 2022

29/07/2021 15:43 Chiều

Đất đai là một trong những tài sản trọng yếu của quốc gia nên thuế đất là một nguồn thu ngân sách không thể thiếu. Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng trong nông nghiệp. Loại đất này được sử dụng với rất nhiều nhu cầu và mục đích khác nhau, có thể để ở hoặc để kinh doanh v.v… Mục đích nhu cầu sử dụng khác nhau, tình trạng pháp lý cũng khác nhau, hạn mức sử dụng đất khác nhau làm thay đổi thuế đất. Trong bài viết dưới đây, Central Real sẽ tư vấn về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để các bạn có thể nắm được đầy đủ thông tin nhất nhé!.                                    

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nội dung thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải đóng cho cơ quan chức năng Nhà nước có thẩm quyền với mức đóng thuế cụ thể phải nộp sẽ phụ thuộc vào không gian diện tích đất tính thuế. Giá của mỗi mảnh, thửa đất và thuế suất của từng mảnh đất hay thửa sẽ khác nhau theo khu vực.  

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nội dung thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nội dung thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Những đối tượng chịu thuế đối với đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Một là, đất có mục đích nhu cầu sử dụng là để ở không kể là khu vực đô thị hay nông thôn.

– Hai là, những loại đất được sử dụng cho mục đích nhu cầu sản xuất, kinh doanh như: chế biến khoáng sản, vật liệu xây dựng, cơ sở kinh doanh sản xuất hay xây dựng khu công nghiệp.

– Ba là, đất phi nông nghiệp không nằm trong nhóm đất kể trên nhưng lại được cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức sử dụng vào mục đích kinh doanh. 

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Công thức tính thuế:

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với phần diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp, đất sản xuất kinh doanh sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số phí thuế phải nộp (đồng)

=

Số phí thuế phát sinh (đồng)

Số phí thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó,

Số phí thuế phát sinh

=

Diện tích đất phải tính thuế

x

Giá trị của 1m2 đất (đồng/m2)

x

Thuế phí suất %

Theo đó, để tính được số thuế phí phát sinh cần nắm được chính xác diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể:

Đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Diện tích đất tính thuế:

Diện tích đất phải tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế mà người sở hữu sử dụng.

>> Xem thêm cách tính thuế sử dụng cho căn hộ chung cư

Giá của 1 m2 đất tính thuế:

Là giá đất theo mục đích nhu cầu sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định thống nhất và được ổn định giá theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

Lưu ý:

+ Trong chu kỳ ổn định bình ổn có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc những phát sinh các yếu tố hay nhân tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì tính thuế không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho khoảng thời gian còn lại của chu kỳ.

+ Trường hợp được chính quyền Nhà nước giao đất hay cho thuê đất, chuyển mục đích nhu cầu sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang mục đích đất phi nông nghiệp hoặc từ đất kinh doanh và sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang mục đích đất ở trong chu kỳ ổn định bình ổn thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định thống nhất tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích nhu cầu sử dụng đất và được ổn định thống nhất trong thời gian còn lại của chu kỳ.

+ Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích nhu cầu hoặc đất lấn chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích nhu cầu đang sử dụng do UBND cấp tỉnh áp dụng, quy định tại địa phương.

Thuế suất:

Với đất ở, đất thổ cư (bao gồm tất cả những trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến nâng cấp từng phần) như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích nằm trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích không vượt quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt hơn 3 lần hạn mức

0,15

cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Ví dụ cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  1. Ông A có một thửa đất, mảnh đất ở tại quận Hoàn Kiếm với diện tích sử dụng 150m2 (mức hạn mức đất là 100m2) với giá đất 1m2 là 50 triệu đồng/m2. Ông A không thuộc trường hợp được miễn, giảm. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà ông A phải chịu và đóng thuế trong trường hợp này được tính như sau:

Lãi suất để tính giá trị thuế với phần đất trong mức hạn mức (100m2) là 0,03%. Phần diện tích không gian vượt quá hạn mức là 50m2 được tính vào mức thuế suất là 0,07%. Như vậy, thuế sử dụng dành cho đất đất nông nghiệp mà ông A phải nộp sẽ được tính bằng:

100m2 x 50tr/m2 x 0.03% + 50m2 x 50tr/m2 x 0,07% = 3, 25 triệu đồng

  1. Gia đình chị B có căn hộ chung cư ở Hà Nội với diện tích rơi vào 50m2. Khu nhà có 5 tầng, mỗi tầng gồm 8 căn hộ chung cư với diện tích bằng nhau. Tổng diện tích xây dựng của cả tòa nhà được thống kê và xác định là 460m2 và giá đất theo bảng giá đất của UBND TP Hà Nội được xác định là 40 triệu đồng/m2.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Trong trường hợp này tiền phí thuế sử dụng đất mà chị B phải nộp được tính như sau: 

 50m2 x ( 460m2/ ( 50m2 x 8 hộ x 5 tầng ) ) x 40 triệu đồng x 0,03% = 0,138 triệu đồng

Lời kết! Thông qua bài viết này bạn đọc có hiểu rõ hơn, nắm được rõ hơn về  cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Từ đó có thể trong quá trình thương lượng, đàm phán mua bán sản phẩm bất động sản về thuế sử dụng của đất phi nông nghiệp. Hy vọng bài viết này mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công!

Bạn có thể tìm hiểu thêm tin tức bất động sản tại Centralreal.vn

5/5 - (1 bình chọn)

Tin tức khác

Liên hệ

Nhận tư vấn

Vui lòng gửi thông tin bạn quan tâm về dòng sản phẩm của Central Real, tư vấn viên của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn